Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2020

I like me better – Luv

Hình ảnh
Lời bài hát I like me better – Luv To be young and in love in New York City (New York City) To not know who I am but still know that I’m good long as you’re here with me To be drunk and in love in New York City Midnight into morning coffee Burning through the hours talking Damn, I like me better when I’m with you I like me better when I’m with you I knew from the first time, I’d stay for a long time ‘Cause I like me better when I like me better when I’m with you I don’t know what it is but I got that feeling (got that feeling) Waking up in this bed next to you, swear the room – yeah – it got no ceiling If we lay, let the day just pass us by I might get to too much talking, I might have to tell you something Damn, I like me better when I’m with you I like me better when I’m with you I knew from the first time, I’d stay for a long time ‘Cause I like me better when I like me better when I’m with you Stay awhile, stay awhile Stay here with me Stay awhile, stay awhi

TOP 5 cuốn sách học tiếng Anh bổ ích cho trẻ em mẫu giáo và lớp 1

Hình ảnh
Ngày này, đã có rất nhiều cha mẹ chú trọng tới việc cho con tiếp cận và làm quen sớm với tiếng Anh bởi họ hiểu được độ tuổi từ 3 đến 11 tuổi là thời điểm vàng để con có thể học tiếng Anh . Tuy nhiên vẫn không ít phụ huynh loay hoay với cách dạy con và khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài liệu sách vở khoa học, phù hợp với từng trình độ của con. Hiểu được điều này, trong bài viết hôm nay, mình sẽ gửi đến bạn top 5 cuốn sách tiếng Anh hay cho trẻ em mẫu giáo và lớp một.  5 cuốn sách tiếng Anh hay dành cho trẻ em mẫu giáo và lớp 1 1. Let’s go Let’s go là bộ sách tiếng Anh được biên soạn dựa trên giáo trình của Oxford và rất phù hợp với trẻ ở lứa tuổi tiểu học. Tại Việt Nam đã có khá nhiều trường học sử dụng bộ sách này song song với những sách truyền thống làm giáo trình giảng dạy trên lớp.  Bộ sách được chia thành 7 cấp độ, mỗi cấp độ sẽ tương ứng với hai khóa học Let’s go A và Let’s go B. Từng quyển của bộ sách này đều bao gồm giáo trình kèm bài tập, sách giáo viên cùng đĩa C

Câu điều kiện loại 0 – Cấu trúc, Cách dùng & Bài tập luyện tập

Hình ảnh
Trong phần ngữ pháp về câu điều kiện , không chỉ có những dạng câu điều kiện quen thuộc mà bạn thường thấy như câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 mà còn có cả câu điều kiện loại 0 nữa đấy.  Bạn đã biết cấu trúc và cách sử dụng của câu điều kiện loại 0 chưa? Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết dưới đây nhé! Câu điều kiện loại 0 là gì? Câu điều kiện loại 0 (zero) hay còn được gọi với các tên khác là câu điều kiện hiển nhiên. Nó diễn tả một hành động, một thói quen chắc chắn sẽ xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng hoặc nói về những sự thật hiển nhiên, là chân lý, quy luật của cuộc sống.  Ex: If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị động đặc, nó sẽ nở ra.) Cấu trúc của câu điều kiện loại 0 If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn)/câu mệnh lệnh Trong câu điều kiện loại 0, mệnh đề điều kiện (mệnh đề chứa if) diễn tả điều kiện để xảy ra một sự thật hiển nhiên, một quy luật của cuộc sống. Còn mệnh đề chính sẽ làm rõ kết của điều kiện ấy.  Chúng ta có thể chia cả

New treatment for nut allergy: Cách chữa trị mới cho bệnh dị ứng hạt

Hình ảnh
https://www.youtube.com/watch?v=y35hzCYU7jg New treatment for nut allergy Cách chữa trị mới cho bệnh dị ứng hạt Transcript Fourteen-year-old Leia has a life-threatening nut allergy. That means eating or even touching some nuts could lead to  anaphylaxis 1 . Leia, 14 tuổi, đang mắc chứng dị ứng đậu nguy hiểm đến tính mạng. Điều này có nghĩa là khi cô bé ăn hay chỉ cần chạm và đậu phộng thôi cũng sẽ bị sốc phản vệ. Leia, nut allergy sufferer Leia, bệnh nhân mắc chứng dị ứng hạt I’ll get   hives 2 , normally on my leg. And my lips will go really puffy. And my neck will go really red, and it would start to close up, and it’s hard to breathe. Người cháu sẽ nổi mẩn ngứa, thường là trên đùi. Môi sẽ phồng lên. Cổ dần chuyển sang màu đỏ và khi nó bắt đầu lành lại thì cháu thấy khó thở. But for the past three years, Leia has been part of a ground-breaking study here at Evelina Children’s Hospital. Nhưng trong ba năm qua, Leia là một phần của một nghiên cứu đột phá tại Bệnh viện Nhi E

Tại sao bạn cần rèn luyện sức khỏe ngay từ hôm nay?

Hình ảnh
The aging process affects the human body in many ways. One thing that happens to all of us as we age is muscle loss. Quá trình lão hóa ảnh hưởng đến cơ thể con người theo nhiều cách thức khác nhau. Một điều xảy ra với mỗi chúng ta khi già đi chính là việc mất cơ bắp. Some experts say muscle loss begins around age 50. But others say it can start as early as age 30. Một số chuyên gia cho biết việc mất cơ bắt đầu vào khoảng tuổi 50. Nhưng những người khác lại cho rằng nó có thể bắt đầu sớm kể từ những năm 30 tuổi. The Harvard Health Publishing website notes that “after age 30, you begin to lose as much as three percent to five percent” of muscle every 10 years. They add that most “men will lose about 30% of their muscle mass during their lifetimes.” Trang web của Nhà xuất bản Y tế Harvard nhấn mạnh rằng, “Sau tuổi 30, bạn bắt đầu mất từ 3% đến 5%” lượng cơ mỗi 10 năm. Họ cho biết thêm rằng hầu hết “con người sẽ mất khoảng 30% khối lượng cơ bắp trong cuộc đời của mình.” Experts may

The Ocean – Mike Perry

Hình ảnh
Lời bài hát The Ocean – Mike Perry You can be my guiding light Keep me Company in the night That’s all I need All I want Is for you to stay a little longer now With arms around me Like a border Like the air I breathe I let you in Keep me warm underneath my skin ‘Cause I’m Giving in To your touch I can never get enough Dive in deep Into the ocean Ocean Ocean Ocean You can be my safety zone Somewhere I can go and feel alone That’s all I need All I want Is to stay a little longer now Arms around me like a border Like an endless stream You take me in To a place that I’ve never been Now I’m Giving in to your touch I will never get enough Dive in deep into the ocean Ocean Ocean Ocean Đánh giá bài viết … Read the rest The post The Ocean – Mike Perry appeared first on Báo Song Ngữ . from Báo Song Ngữ https://baosongngu.vn/the-ocean-mike-perry/ via Báo Song Ngữ trên Tumblr

Thuế môn bài trong tiếng Anh là gì? Một số từ chuyên ngành liên quan

Hình ảnh
Ngày nay, với sự mở cửa và hội nhập của nền kinh tế, Việt Nam đang thu hút rất nhiều các công ty đầu tư nước ngoài. Ngoài sự ổn định về văn hoá chính trị, điều mà các nhà đầu tư quan tâm nhất chính là các chính sách thuế của nhà nước đối với doanh nghiệp kinh doanh. Tiêu biểu ở đây là thuế môn bài . Vậy thuế môn bài là gì? Nghĩa tiếng Anh của thuế môn bài được viết như thế nào?  Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.  Thuế môn bài và nghĩa tiếng Anh của thuế môn bài 1. Thuế môn bài là gì?  Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu, thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.  Mỗi năm loại thuế này được thu một lần duy nhất, mức thu không cố định mà phụ thuộc vào bậc hoạt động, số tiền vốn mà công ty đã đăng ký kinh doanh hoặc theo doanh thu mà doanh nghiệp kiếm được trong 1 năm. 2. Nghĩa tiếng Anh  Nghĩa tiếng Việt: Thuế môn bài  Nghĩa tiếng Anh:  Licence tax (n) Business-license tax (n) licensing fee (n)  Occupation

Happier – Ed Sheeran

Hình ảnh
Lời bài hát Happier – Ed Sheeran Walking down 29th and Park I saw you in another’s arms Only a month we’ve been apart You look happier Saw you walk inside a bar He said something to make you laugh I saw that both your smiles Were twice as wide as ours, yeah You look happier, you do Ain’t nobody hurt you like I hurt you But ain’t nobody love you like I do Promise that I will not take it personal, baby If you’re moving on with someone new ‘Cause baby you look happier, you do My friends told me one day I’ll feel it too And until then I’ll smile to hide the truth But I know I was happier with you Sat on the corner of the room Everything’s reminding me of you Nursing an empty bottle And telling myself you’re happier Aren’t you? Ain’t nobody hurt you like I hurt you But ain’t nobody need you like I do I know that there’s others that deserve you But my darling, I am still in love with you But I guess you look happier, you do My friends told me one day I’d feel it

Mỹ, Anh, Canada buộc tội Nga đánh cắp nghiên cứu về virus corona

Hình ảnh
The United States, Britain and Canada have accused Russia of trying to steal Western research into coronavirus vaccines and treatments. Hoa Kỳ, Anh và Canada đã buộc tội Nga cố ăn cắp nghiên cứu của người phương Tây về vắc xin và phương pháp điều trị virus corona. In a joint statement, the three governments said Thursday the hacking operation started in February and has continued since. They identified the Russian hacking group APT29, also known as Cozy Bear, as being behind the attacks. Trong một tuyên bố chung, cả ba chính phủ cho biết vào thứ Năm trước rằng việc hack đã bắt đầu từ tháng Hai và tiếp diễn kể từ đó. Họ xác định đó là nhóm hack người Nga tên APT29, hay còn được biết đến với tên Cozy Bear, đứng đằng sau cuộc tấn công này. Anne Neuberger is cybersecurity director at the U.S. National Security Agency. She said, “APT29 has a long history of targeting governmental, diplomatic, think tank, health care and energy organizations for intelligence gain, so we encourage every

Rừng Amazon và tình trạng biến đổi khí hậu

Hình ảnh
The Amazon and climate change Rừng Amazon và tình trạng biến đổi khí hậu What happens to the Earth’s climate if trees are cut down and burned? Điều gì sẽ xảy ra với khí hậu trên trái đất nếu cây cối bị chặt phá và thiêu rụi? Transcript This must be the hardest way to investigate why the trees of the Amazon are so important – climbing right up into them. Down on the ground a scientist, Erika Berenguer, is asking for samples of the leaves. Đây chắc chắc là cách làm khó khăn nhất để tìm hiểu lý do tại sao cây cối rừng Amazon nó quan trọng đến như vậy – trực tiếp trèo lên chúng.  Ở dưới, nhà khoa học Erika đang yêu cầu các mẫu lá. Erika has studied the same batch of trees for ten years now, measuring exactly how they’re growing and how they affect the climate. This matters to the whole world because of sheer size of this forest. Cô Erika đã nghiên cứu cùng một khu vực cây rừng đã mười năm nay, theo sát quá trình phát triển và sự ảnh hưởng của chúng đối với khí hậu. Điều này rất q

Trợ giảng tiếng Anh – Một vài kỹ năng cần thiết để trở thành trợ giảng

Hình ảnh
Trợ giảng Tiếng Anh đang dần trở thành một trong những công việc hot và được nhiều lượng ứng tuyển nhất mỗi. Bởi tính chất công việc có thể vừa làm việc kiếm tiền, vừa có thể học tập thêm rất nhiều kiến thức mới mà mức lương lại cao hơn so với các công việc part time khác.  Cũng đã có rất nhiều bạn sinh viên mong muốn trở thành trợ giảng tiếng Anh. Bài viết hôm nay của mình sẽ chia sẻ tới các bạn các kỹ năng cần thiết để có thể trở thành một trợ giảng tiếng Anh . Cùng theo dõi nhé! Trợ giảng tiếng Anh là gì? 1. Trước hết, chúng ta cần phải hiểu trợ giảng tiếng Anh là làm gì? Trợ giảng tiếng Anh là người hỗ trợ cho giáo viên dạy chính trong lớp giúp giáo viên và học viên có thể kết nối với nhau trong các buổi học.  Hầu hết tại các trung tâm Ngoại Ngữ, giáo viên đứng lớp chính sẽ là người nước ngoài. Vậy nên với những lớp học mà trình độ các học viên đang ở mức thấp, khả năng nghe hiểu tiếng Anh chưa tốt thì vai trò trợ giảng thực sự rất quan trọng và cần thiết.  Họ sẽ là ngư

Rainbow recycling: Tái chế rác thải cầu vồng

Hình ảnh
Rainbow recycling  Tái chế rác thải cầu vồng Transcript Rainbow-coloured rubbish. This is the colourful waste created by a Swedish city with a unique recycling system. Like many cities in Sweden, Eskilstuna has an impressive recycling record. It met the EU’s 2020 target of recycling 50% of waste many years ago. Rác thải màu sắc cầu vồng. Đây là chất thải đầy màu sắc được tạo ra bởi một thành phố của Thụy Điển với hệ thống tái chế độc đáo. Giống như nhiều thành phố ở Thụy Điển, Eskilstuna có thành tích tái chế ấn tượng. Nó đã đáp ứng mục tiêu năm 2020 của EU là tái chế 50% chất thải từ nhiều năm trước..  But almost everyone who lives here follows a strict recycling policy at home. People are expected to  sort  their household waste into seven separate categories, including food, textiles, cartons and metal. But what really makes the system stand out is the bright   colour code . Nhưng hầu hết mọi người sống ở đây đều tuân theo chính sách tái chế nghiêm ngặt tại nhà. Mọi người dự

Ứng dụng TikTok dừng hoạt động tại Hồng Kông

Video sharing service TikTok says it is ending operations in Hong Kong after the enactment of a new national security law. Dịch vụ chia sẻ video TikTok cho biết mình sẽ dừng hoạt động tại Hồng Kông sau khi luật an ninh quốc gia mới có hiệu lực. The decision by Chinese-owned TikTok comes after other major internet companies announced they had suspended processing any new requests for user data from Hong Kong’s government. Quyết định bởi ứng dụng TikTok đến từ Trung Quốc này đưa ra sau khi các công ty internet lớn tuyên bố họ đã ngừng bất cứ yêu cầu mới nào cho dữ liệu người dùng The companies include Facebook, Microsoft, Google, Twitter, Telegram and Zoom. They said the suspensions would remain while they study the new law, which took effect last week.   The law reduces Hong Kong’s self-governing autonomy and makes it easier to punish protesters. There is a punishment of life imprisonment for the crimes of secession, terrorism and aiding foreign forces.   Under the “one country,

#15 Cụm từ với keep thường gặp & Thành ngữ phổ biến nhất

Hình ảnh
Keep vốn là một động từ quen thuộc được sử dụng nhiều trong tiếng Anh ở cả văn nói và văn viết. Các cụm từ kết hợp với keep cũng vậy, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh nhưng lại không dễ ăn điểm.  Trong bài viết hôm nay, hãy cùng mình tìm hiểu các cụm từ thường đi với Keep và cách sử dụng của chúng nhé!. 15 cụm từ thường đi với keep 1. Keep away : Cất đi, để xa ra, bắt ở xa ra  Ex: You should keep knives away from children.  (Cậu nên cất dao đi tránh để bọn trẻ con nghịch vào.) I always keep my phone away when sleeping. (Tôi luôn để điện thoại ra xa khi ngủ.) 2. Keep off : Tránh xa, rời xa, đừng lại gần Ex: Keep of the glass! (Đừng dẫm lên cỏ!) Keep off! (Tránh ra!) 3. Keep back : Giữ lại, chặn lại, gây cản trở  Ex: Frequent my boss kept me back. (Sếp của tôi thường xuyên gây trở ngại với tôi.) My mother can keep back my tears when she looked at me in pain.  (Mẹ tôi không cầm được nước mắt khi nhìn tôi đau đớn.) 4. Keep down : T

#4 Bài văn mẫu giới thiệu món ăn Việt Nam bằng tiếng Anh

Hình ảnh
Ẩm thực Việt Nam là một đặc trưng văn hóa phi vật thể mà bất cứ người Việt Nam nào cũng tự hào với bạn bè bốn bể năm châu. Chính vì vậy, học cách giới thiệu về các món ăn Việt Nam bắng tiếng Anh không bao giờ là thừa. Hãy để Báo song ngữ cho mọi người một số gợi ý về từ vựng và các bài viết mẫu tham khảo để có thể giới thiệu bằng tiếng Anh về ẩm thực Việt Nam một cách tự tin nhất nhé! Một số từ vựng hữu ích khi giới thiệu món ăn Việt Nam bằng tiếng Anh Dine in (v) – ăn nhà Dine out (v) – ăn ngoài Fussy eater (n) – người kén ăn Cuisine (n) – ẩm thực Mouth-watering/delicious/appetizing (adj): ngon miệng Nutritious (adj) – nhiều chất dinh dưỡng Quick snack (n) – đồ ăn vặt nhanh Slap up meal (n) – bữa ăn thịnh soạn Starving (adj) – đói mềm Full-up (adj) – no căng bụng To eat like a horse – ăn nhiều To grab a bite to eat – ăn vội vàng To have a sweet tooth – hảo ngọt Overeat (v) – ăn quá nhiều (trong một lần) To wine and dine – ăn uống sang trọng To tuck into – ăn với niềm

The hungry swans: Những con thiên nga đói bữa

Hình ảnh
The hungry swans Những con thiên nga đói bữa Transcript  David Cotterill-Drew, resident  David Cotterill-Drew, cư dân They’re irresistible. They come whether you want them to or not. And they’re quite friendly. Where are you going? Chúng vẫn đến, cho dù bạn muốn hay không. Chúng khá thân thiện. Chúng mày đi đâu thế? This is Jack. He and his family are often seen swanning around 1 this village, in search of a meal. Chú thiên nga này tên Jack. Chú và gia đình chú thường bị bắt gặp khi đang lượn quanh khu làng để tìm kiếm thức ăn David Cotterill-Drew, resident  David Cotterill-Drew, cư dân They knock on the door. They damage the letter box because they keep trying to pull the letter box off 2 . And they’ll come and knock on the window as well. Chúng gõ cửa. Chúng phá hỏng hộp thư để trước cửa, cố gắng mở nó ra bằng được. Chúng cũng sẽ đến và gõ cửa sổ nhà tôi. They’ve been a familiar sight in Kirk Hallam in Derbyshire for years.  And while some people think they’re a  nuis

Dubai tuyên bố mở cửa du lịch với khách nước ngoài

Hình ảnh
Dubai announced this week it has reopened for tourism. But it remains unclear how many foreign visitors will return as many nations still struggle to stop the spread of the coronavirus. Vào tuần này Dubai đã tuyên bố mình đã mở cửa ngành du lịch trở lại. Nhưng số lượng khách nước ngoài ghé thăm vẫn còn là ẩn số khi nhiều quốc gia vẫn đang vật lộn với việc ngăn chặn sự lây lan của virus corona. The city-state in the United Arab Emirates depends heavily on tourists to spend dollars and pounds to support its economy. Các thành bang tại Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất phụ thuộc rất nhiều vào các du khách tiêu những đồng đô la và bảng Anh để hỗ trợ nền kinh tế nước nhà. Dubai officials are seeking to bring visitors back to the area’s beaches and modern shopping centers. They hope to create interest now that could keep tourists coming through the important winter season. Các quan chức của Dubai đang tìm cách để đưa khách du lịch về lại những bãi biển và các trung tâm mua sắm hi

Train of the future: Tàu hỏa trong tương lai

Hình ảnh
Train of the future Tàu hỏa trong tương lai   Transcript It looks like the sort of standard diesel 1 train you’d find on commuter lines and in rural areas that rail electrification 2 hasn’t reached. Nó giống như loại tàu chạy bằng động cơ diesel tiêu chuẩn mà bạn có thể thấy trên bộ hay ở những vùng nông thôn nơi chưa có tàu điện. But here in Germany, they’ve developed one of the world’s first trains to run on hydrogen fuel cells. Nhưng ở Đức, họ đã phát triển một trong những con tàu chạy bằng nguyên liệu hydro đầu tiên trên thế giới. This is how it works. Hydrogen from an on-board tank goes to a fuel cell. That takes in oxygen from the air. And it creates a chemical reaction to make power. Đây là cách nó vận hành. Hidro từ bình chứa khí sẽ đi đến pin nhiên liệu. Sau đó pin nhiên liệu lấy oxy từ không khí và tạo ra phản ứng hóa học sản sinh ra năng lượng. The first trains ran on coal, of course. That was filthy. Diesels still emit gases that harm people and heat the climat

#3 Đoạn văn tiếng Anh kể về GIẤC MƠ đáng nhớ nhất

Viết đoạn văn tiếng Anh kể về giấc mơ luôn là một chủ đề khá khó trong số các đề viết tiếng Anh, bởi thường người viết sẽ bị bí ý tưởng. Trong bài viết này, Báo song ngữ sẽ giới thiệu cho bạn một số từ vựng, gợi ý và bài mẫu tham khảo để có thể hoàn thiện một bài viết tiếng Anh về giấc mơ của mình nhé! Một số từ vựng tiếng Anh hay về chủ đề giấc mơ Vivid (adj) – chân thực, sống động Nightmare (n) – ác mộng Haunting (adj) – ám ảnh Awaken (v) – tỉnh giấc Take a trip down memory lane – Nhớ về những kỷ niệm đẹp Reveal (v) – tiết lộ, bộc lộ Symbolic (adj) – biểu tượng To have a sinking feeling – cảm thấy có điềm xấu Psychological (adj) – thuộc về tâm lý Insight (n) – sự thấu hiểu sâu sắc Impressionable/unforgettable (adj) – khó thể quên được Recall (v) – gợi nhớ lại Visualize (v) – hình dung Superstitious (adj) – mê tín Những lưu ý khi viết tiếng Anh kể về giấc mơ Một số lưu ý khi viết một đoạn văn kể lại giấc mơ của mình như sau: Sử dụng thì quá khứ đơn: Khi kể lại bất c

#4 Đoạn văn về người NỔI TIẾNG, CA SĨ yêu thích bằng tiếng Anh

Hình ảnh
Người nổi tiếng như ca sĩ, diễn viên, v.v. luôn có sự ảnh hưởng lớn tới xã hội nói chung và người hâm mộ nói riêng. Chính vì vậy, không có gì lạ khi viết đoạn văn về người nổi tiếng, ca sĩ yêu thích bằng tiếng Anh là một chủ đề quen thuộc mà nhiều học sinh, sinh viên phải viết trên lớp. Vậy làm thế nào để viết sao cho thật hay, thật biểu cảm về người mà mình hâm mộ? Hãy khám phá ngay trong bài viết này! Một số từ vựng hữu ích To rise to stardom – trở nên nổi tiếng Public figure – hình mẫu công chúng Bias – sự ưa thích To be on top of the list – đứng dầu danh sách ưu tiên To be a (big/huge/avid) fan of – là người hâm mộ “ruột” của Paparazzi – cánh nhà báo A big name – tên tuổi lớn Megastar – siêu sao Celebrity – người nổi tiếng Renowned – nổi tiếng Well-known – được nhiều người biết đến Legendary – huyền thoại Admirer – người tôn thờ To get hooked on – bị nghiện To struck at people’s heartcore – lay động con tim mọi người Dedication – sự tận tụy To make the headline (

Phong trào các nhà quảng cáo tẩy chay Facebook lan rộng trên toàn cầu

Hình ảnh
American organizers of a Facebook advertising boycott say they are seeking support in Europe to push the social media service to do more to remove hate speech. Các nhà sáng lập chiến dịch tẩy chay quảng cáo Facebook tại Mỹ cho biết họ đang tìm kiếm sự ủng hộ tại châu Âu để thúc đẩy các dịch vụ truyền thông xã hội tích cực hơn nữa trong việc gỡ bỏ các nội dung thù địch. The “Stop Hate for Profit” campaign has received support from more than 160 companies. They include American corporations like Coca-Cola, Levi Strauss & Company, Patagonia and The Hershey Company. Chiến dịch “Stop Hate for Profit” (Tạm dịch: Ngưng thù địch vì lợi nhuận) đã nhận được sự ủng hộ của hơn 160 doanh nghiệp. Trong số đó bao gồm các doanh nghiệp Hoa Kỳ như Coca-Cola, Levi Strauss & Company, Patagonia và The Hershey Company. The companies united to stop buying advertising on Facebook, the world’s largest social media company. The boycott, which includes Facebook-owned Instagram, was launched followin

#4 Bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ hè lý thú, sôi động

Hình ảnh
Nghỉ hè luôn là khoảng thời gian yêu thích của bất cứ học sinh, sinh viên nào. Và cũng chính vì thế, đây là chủ đề quen thuộc trong các bài viết tiếng Anh trên lớp. Vậy nếu đề bài là viết một bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ hè sắp tới, bạn nên viết thế nào sao cho thật hay và ấn tượng? Hãy cùng tìm hiểu cách viết và một số bài tham khảo trong bài viết này nhé! Một số từ vựng hay để sử dụng khi viết về kỳ nghỉ hè bằng tiếng Anh in advance – trước khi một thứ gì đó xảy ra on time – đúng giờ incredible – đáng kinh ngạc overwhelmed – cảm thấy quá cảm xúc a blast – khoảng thời gian tốt đẹp unique – độc đáo spectacular – cực kỳ thú vị Have itchy feet – có mong muốn được đi du lịch hay đi xa; không muốn chỉ ở yên một chỗ Destination – điểm đến To get away from it all – đi du lịch để thoát khỏi cuộc sống thường ngày Cruise – du thuyền Excursion – lịch trình du lịch (là một phần trong chuyến du lịch đã được lên kế hoạch) Indigenous peoples – người bản xứ Memorable – đáng nhớ Tiri

99+ Thông điệp, triết lý về cuộc sống và tình yêu hay nhất

Hình ảnh
Cuộc sống đôi khi không phải lúc nào cũng như ta mong muốn hay như bản thân đã sắp đặt, dự định từ trước. Nhiều thứ tưởng chừng sẽ “chắc chắn là như thế” nhưng cuộc sống mà, thử thách, khó khăn luôn là một phần không thể thiếu. Định nghĩa thành công hay hạnh phúc trong cuộc sống là do bản thân mỗi người tự cảm nhận, tự đánh giá và tự rút ra kinh nghiệm, triết lý sống của riêng mình. Dưới đây là những thông điệp, triết lý hay về cuộc sống mà chúng tôi đã sưu tập được. Hy vọng sau khi đọc và cảm nhận, các bạn sẽ có cái nhìn lạc quan hơn về cuộc sống. Những thông điệp ý nghĩa về cuộc sống 1.1. Đừng đi bình luận kẻ khác, đặc biệt là những người mình chưa thực sự hiểu bởi ai cũng có câu chuyện của riêng mình. Những gì chúng ta biết có khi chỉ là một phần hay một nửa của sự thật, mà một nửa sự thật đã không phải là sự thật rồi. Chúng ta chỉ có tư cách góp ý đối với những người bên cạnh mà mình thương yêu, những người chúng ta thực sự hiểu, thực sự muốn quan tâm họ một cách chân thành.

Counting stars – OneRepublic

Hình ảnh
Lời bài hát Counting stars – OneRepublic Lately I’ve been, I’ve been losing sleep Dreaming about the things that we could be But, baby I’ve been, I been prayin’ hard Said no more counting dollars, we’ll be counting stars Yeah, we’ll be counting stars I see this life like a swinging vine Swing my heart across the line In my faces flashing signs Seek it out and ye shall find Old, but I’m not that old Young, but I’m not that bold And I don’t think the world is sold I’m just doing what we’re told And I feel something so right by doing the wrong thing And I feel something so wrong by doing the right thing I could lie, couldn’t I, couldn’t I Everything that kills me makes me feel alive Lately I’ve been, I’ve been losing sleep Dreaming ’bout the things that we could be But, baby I’ve been, I’ve been prayin’ hard Said no more counting dollars, we’ll be counting stars Lately I been, I been losing sleep Dreaming ’bout the things that we could be But, baby I’ve been, I’ve

#4 Bài viết về một địa điểm Du Lịch bằng tiếng Anh hay nhất

Hình ảnh
Việt Nam vốn có một nền du lịch rất phát triển. Chính vì vậy, việc sử dụng tiếng Anh để giới thiệu hay kể về một địa điểm du lịch rất quen thuộc. Vậy làm thế nào để viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh thật hay? Hãy cùng tham khảo thông tin trong bài này ngay nhé! Một số từ vựng hay về chủ đề du lịch Travel agency/agent (n): công ty du lịch/hướng dẫn viên du lịch Travel abroad (n/v): du lịch nước ngoài All-inclusive (adj): trọn gói Book (v): đặt vé/đặt chỗ/đặt bàn/đặt phòng Breathtaking view (n): cảnh đẹp ngoạn mục Far-off destination (n): điểm đến xa xôi Go off a beaten track: đi đến một nơi khác với thông thường Holiday of a lifetime (n): kỳ nghỉ có một không hai trong cuộc đời Hordes of tourists (n): nhiều đoàn du khách Out of season (adj): trái mùa du lịch Picturesque (adj): đẹp như tranh vẽ Place of interest (n): địa danh Stunning (adj): đẹp lộng lẫy Tourist attraction (n): điểm đến du lịch Tourist trap (n): nơi có đông du khách Worth-living city (n): thà

Using cow waste to fight climate change

Hình ảnh
Using cow waste to fight climate change Sử dụng chất thải của bò để đối phó với biến đổi khí hậu Transcript Soil   erosion 1  – a double problem. Here in the east of England, this isn’t smog in the air, it’s soil on a hot, windy day. Losing soil like this lowers our ability to grow crops. It also releases carbon trapped in the earth and that contributes to climate change. Xói mòn đất – một vấn đề kép. Nơi đây ở phía đông nước Anh, đó không phải là khói bụi trong không khí mà là đất vào một ngày gió nóng. Việc mất đất như thế này làm giảm khả năng trồng trọt. Nó cũng giải phóng lượng carbon tiềm tàng trong trái đất và góp phần dẫn đến biến khí hậu. Soil   degradation 2  is a problem, said to affect almost half the world’s people. Look at this tsunami of dust last year in Phoenix, Arizona. It’s the result of a spectacular storm. For most farmers, soil loss is a creeping problem that’s only noticed too late. Suy thoái đất là một vấn đề được cho là ảnh hưởng đến gần một nửa dân số

Gia tăng nạn săn thú trái phép tại châu Á và châu Phi

Hình ảnh
In parts of the developing world, coronavirus safety measures have fueled concerns about an increase in illegal hunting of wild animals. Tại những nơi đang phát triển trên thế giới, các biện pháp ngăn ngừa virus corona đã làm dấy lên sự lo ngại về việc gia tăng săn bắt thú hoang trái phép. Some people say the hunting is a result of food shortages and an easing of law enforcement in some wildlife protection areas. Yet at the same time, border closures and travel restrictions have slowed illegal trade of some high-value animal species . Một số người cho biết nạn săn bắt là hệ quả của việc thiếu lương thực và giảm bớt việc thực thi pháp luật tại những khu vực bảo tồn thiên nhiên hoang dã. Tuy nhiên cùng lúc đó, việc đóng cửa biên giới và giới hạn di chuyển đã làm giảm sự buôn bán trái phép các giống động vật có giá trị cao. Economic problems and food shortages have created situations in which more people have been attacking rare or endangered species. Các vấn đề kinh tế và thiếu lươ